Hàn Tiêu – 寒箫Hàn có nghĩa là giá lạnh, Tiêu có nghĩa là cây tiêu, một loại nhạc khí gần giống sáo.
Nam Khê – 南谿Nam trong phương Nam, Khê có nghĩa là con lạch hay một khe nước. Ở đây có thể hiểu là một khe nước ở phương Nam
Tạ Dật Huân – 谢逸薰Tạ là họ, ngoài ra còn có nghĩa là tạ ơn hoặc tạ từ, Dật có nghĩa là ẩn dật, Huân lại có nghĩa là cỏ thơm. Vậy có thể hiểu là loài cỏ thơm bí ẩn.
Văn Hiên – 文轩Văn, ngoài nghĩa là "văn tự", còn có nghĩa là "đẹp", "lịch thiệp" và "văn minh", Hiên có nghĩa là cao lớn. Ở đây có thể hiểu ý chỉ Dật Huân là một người có tài hoa và phẩm cách hơn người.
Văn Nhàn Đình – 文闲庭
Văn, cũng như "Văn" trong "Văn Hiên", Nhàn có nghĩa là tĩnh lặng, Đình có nghĩa là gian phòng lớn. Có thể hiểu tên của Văn thân vương là một mái đình tĩnh lặng
Mộc Yến Thanh – 木燕青Mộc có nghĩa là cây cối, Yến là chim yến, Thanh là màu xanh thiên thanh. Vậy có thể hiểu là một con chim yến màu thiên thanh
Lưu Trọng Ninh – 刘仲宁Lưu chỉ đơn giản là một cái họ, Trọng có nghĩa là giữa, Ninh có nghĩa là yên tĩnh
Hòa Ngạn – 和彥Hòa trong chữ thuận hòa, Ngạn có nghĩa là một kẻ sỹ vừa đẹp vừa giỏi cả tài lẫn đức.
Nam Tú Thiên – 南秀天Nam trong phương Nam, Tú có nghĩa là đẹp, Thiên là bầu trời. Tú Thiên có thể hiểu là một bầu trời đẹp.
Tạ Trọng Uẩn – 谢仲蕴
Tạ là họ, ngoài ra còn có nghĩa là tạ ơn hoặc tạ từ, Trọng có nghĩa là giữa, Uẩn là sâu xa.
Lăng Vũ – 凌宇Lăng có nghĩa là lớp nước tích tụ lâu ngày, Vũ có nghĩa là phong độ, khí chất.
Dịch Cừ – 易璩Dịch có nghĩa là biến chuyển, Cừ có nghĩa là cái vòng. Vậy ta có thể hiểu một cách đại khái Dịch Cừ là một vòng tròn biến chuyển không ngừng.
Dịch Thường Hoan – 易常歡Dịch ở đây đồng nghĩa với tên của Dịch Cừ, Thường có nghĩa là mãi mãi, Hoan là vui vẻ. Khi Dịch Cừ đặt tên cho Thường Hoan là ý muốn Thường Hoan sẽ được cả đời vui vẻ.
Lam Nguyệt – 嵐月Lam là khí từ trên đỉnh núi bốc lên, Nguyệt là trăng.
Ngưng Vận – 凝韵
Ngưng có nghĩa là ngưng đọng lại, Vận là phong nhã. Vậy Ngưng Vận có nghĩa là một người có cốt cách phong nhã ngưng đọng trên người.
Lam Ký Vũ – 蓝骥羽Lam trong xanh lam, Ký có nghĩa là tài giỏi, Vũ có thể hiểu là lông chim mà cũng có thể hiểu là loài chim. Vậy nhìn chung tên của Lam Ký Vũ có nghĩa là một loài chim tài ba.
Nam Tư Trạm – 南思湛Nam trong chữ phương Nam, Tư ở đây có nghĩa là nghĩ ngợi, nhớ về một điều gì đó, Trạm nghĩa gốc là thanh trong, nhưng ở đây là ý chỉ Trạm Chi. Nam Tú Thiên đặt tên cho con mình là Nam Tư Trạm nhằm biểu thị tâm ý một lòng nghĩ về Trạm Chi. Đây là điều mà trong chương 113 Hòa Ngạn và Hàn Tiêu từng đề cập đến.