Địa lý, khí hậu, hai mươi tám cường quốc:
1, Đông Thanh Long
Địa hình đồng bằng là chủ yếu, mạng lưới sông ngòi phong phú, thổ nhưỡng giàu có dinh dưỡng. Khí hậu ôn hòa, có bốn mùa xuân hạ thu đông.
Đặc trưng sinh học phổ biến:
Màu tóc: nâu.
Màu mắt: nâu, xanh lục.
Tuổi thọ trung bình của dân thường: 162 tuổi.
Thất đại cường quốc:
Giác quốc (Lấy cá sấu làm biểu tượng)
Cang quốc (Lấy rồng đất làm biểu tượng)
Đê quốc (Lấy lạc đà làm biểu tượng)
Phòng quốc (Lấy thỏ làm biểu tượng)
Tâm quốc (Lấy cáo làm biểu tượng)
Vĩ quốc (Lấy hổ vằn làm biểu tượng)
Cơ quốc (Lấy báo làm biểu tượng)
2, Tây Bạch Hổ
Địa hình trung du và miền núi, tài nguyên thiên nhiên đa dạng. Khí hậu bao gồm hai mùa xuân và đông. Mùa đông có tuyết rơi, giao mùa có bão, mùa xuân mưa nhiều.
Đặc trưng sinh học phổ biến:
Màu tóc: vàng.
Màu mắt: nâu, xanh biển.
Tuổi thọ trung bình của dân thường: 168 tuổi.
Thất đại cường quốc:
Khuê quốc (Lấy sói làm biểu tượng).
Lâu quốc (Lấy chó làm biểu tượng).
Vị quốc (Lấy công làm biểu tượng).
Mão quốc (Lấy gà làm biểu tượng).
Tất quốc (Lấy quạ làm biểu tượng).
Chủy quốc (Lấy khỉ làm biểu tượng).
Sâm quốc (Lấy vượn làm biểu tượng).
3,Nam Chu Tước
Địa hình gồm nhiều hoang mạc, sa mạc và cao nguyên. Giàu trữ quặng kim loại, đá quý. Khí hậu khô nóng, mưa ít, chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm cao.
Đặc trưng sinh học phổ biến:
Màu tóc: đỏ.
Màu mắt: nâu, vàng cam.
Tuổi thọ trung bình của dân thường: 130 tuổi.
Thất đại cường quốc:
Tỉnh quốc (Lấy bò làm biểu tượng).
Quỷ quốc (Lấy dê làm biểu tượng).
Liễu quốc (Lấy nai làm biểu tượng).
Tinh quốc (Lấy ngựa làm biểu tượng).
Trương quốc (Lấy hươu làm biểu tượng).
Dực quốc (Lấy rắn làm biểu tượng).
Chẩm quốc (Lấy giun làm biểu tượng).
4, Bắc Huyền Vũ
Địa hình trũng, bao gồm nhiều đảo nhỏ, ở đây có đỉnh núi cao nhất Lưỡng Cực nằm trên dãy núi dài nhất Lưỡng Cực. Giàu có khoáng sản. Khí hậu lạnh, quanh năm mưa bão.
Đặc trưng sinh học phổ biến:
Màu tóc: lam.
Màu mắt: nâu, đen.
Tuổi thọ trung bình của dân thường: 151 tuổi.
Thất đại cường quốc:
Đẩu quốc (Lấy rùa làm biểu tượng)
Ngưu quốc (Lấy trâu làm biểu tượng)
Nữ quốc (Lấy dơi làm biểu tượng)
Hư quốc (Lấy chuột làm biểu tượng)
Nguy quốc (Lấy én làm biểu tượng)
Thất quốc (Lấy lợn rừng làm biểu tượng)
Bất quốc (Lấy nhím làm biểu tượng)